KPI bộ phận sản xuất có gì khác với KPI những phòng ban khác? Bạn đã nắm rõ hệ thống đánh giá KPI bộ phận sản xuất? Hãy cùng InTalents tìm hiểu các mẫu KPI trong sản xuất rất phổ biến hiện nay nhé!

Để giúp các doanh nghiệp giảm thiểu sai sót có trong sản xuất, đồng thời tối ưu hóa lợi nhuận thì việc xây dựng hệ thống đánh giá KPI cho từng bộ phận là rất cần thiết. Tùy từng bộ phận, lĩnh vực sản xuất của từng doanh nghiệp mà sử dụng những chỉ số KPI bộ phận sản xuất khác nhau phù hợp với từng vị trí công việc.

Đối với chỉ số KPI trong sản xuất, những chỉ số quan trọng cần có là số lượng sản phẩm lỗi, quản lý đơn hàng, bảo trì,… Đối với mỗi chỉ tiêu doanh nghiệp đều cần phải nêu ra cụ thể từng nội dung trong hệ thống KPI bộ phận sản xuất và các đầu mục nhỏ đi kèm.

I. KPI trong sản xuất là gì? 

khái niệm kpi trong sản xuất

Khái niệm kpi trong sản xuất

Mẫu KPI bộ phận sản xuất là những chỉ số dùng để đánh giá quy trình làm việc và đồng thời được sử dụng để đo lường độ hiệu quả của mục tiêu đã được doanh nghiệp xác định từ trước. Các doanh nghiệp dùng hệ thống KPI trong sản xuất để vừa cụ thể hóa mục tiêu, vừa thay đổi cách quản lý theo truyền thống đã lỗi thời.

II. Mục đích của việc thiết lập KPI cho bộ phận sản xuất

Việc đo lường chỉ số KPI bộ phận sản xuất đối với mỗi doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng. Qua việc thiết lập và đo lường các chỉ số KPI trong sản xuất như số lượng hàng hóa, quản lý đơn hàng,… giúp doanh nghiệp đánh giá được kết quả công việc trong từng giai đoạn bằng hệ thống KPI bộ phận sản xuất và đồng thời phát hiện ra những lỗi trong quy trình sản xuất, từ đó khắc phục hậu quả và phát triển sản phẩm với hiệu suất cao nhất.

III. Chỉ số KPI của trong sản xuất 

các chỉ số kpi trong sản xuất

Các chỉ số kpi trong sản xuất

1. Chỉ số KPI sản phẩm lỗi

1.1. Tỷ lệ phải làm lại – rework

Tỷ lệ phải làm lại ( rework ) là số lượng loại sản phẩm làm hư phải sửa lại theo quy chuẩn. Tỷ lệ này là KPI cho nhân viên cấp dưới sản xuất phản ánh thời gian mất mát của công ty do công nhân phải làm lại loại sản phẩm, quy trình. Các loại tỷ suất làm lại:

  • Tỷ lệ làm lại của các công nhân trong một bộ phận.
    • Tỷ lệ này phản ảnh tay nghề của công nhân hay mức độ cẩn thận của từng công nhân.
    • Có những công nhân năng suất rất cao nhưng tỷ lệ làm lại cũng rất cao.
  • Tỷ lệ làm lại của cả một bộ phận.
    • Sử dụng tỷ lệ này để biết mức độ hàng phải làm lại và khả năng quản lý của trưởng bộ phận đó.
  • Tỷ lệ làm lại của các bộ phận so sánh với nhau.
    • Tỷ lệ này so sánh tỷ lệ làm lại giữa các bộ phận, bạn không phải so sánh về mặt giá trị mà bạn chỉ cần so sánh về mặt số lượng.
  • Tỷ lệ làm lại của toàn công ty.
  • Số tiền bị mất do phải làm lại.
    • Thời gian mất mát do phải làm lại sản phẩm bao gồm thời gian đã làm sản phẩm + thời gian phải làm + thời gian chuẩn bị – thời gian chuẩn.
    • Bạn nhân thời gian với năng suất * đơn giá để ra hao phí về mặt giá trị tiền. Bạn có thể so sánh giữa các cá nhân và bộ phận với nhau.

1.2. Tỷ lệ hàng hư

Tỷ lệ hàng hư là KPI cho nhân viên cấp dưới sản xuất phản ánh hàng loạt những mẫu sản phẩm bị hư do bộ phận hoặc cá thể đó làm ra.

  • Tỷ lệ hàng hư cá nhân
    • Tỷ lệ hàng hư của cá nhân có thể tính theo công đoạn hay sản phẩm.
    • Bạn nên có một chính sách thưởng/phạt để khuyến khích giảm và phạt tăng đối với tỷ lệ này.
    • Ví dụ: bạn tính từng tỷ lệ bạn sẽ có mức thưởng tương ứng với số tiền bạn thu được do giảm tỷ lệ hàng hư. Công ty bạn tỷ lệ hàng hư là 3%, vậy nếu 2% thì nhân viên được 1% * số lượng hàng * đơn giá * tỷ lệ thưởng (ví dụ là 15%). Tất nhiên, bạn cần đưa ra một con số đủ hấp dẫn công nhân.
  • Tỷ lệ hàng hư bộ phận
    • Bằng tổng số lượng hư/ tổng số lượng sản phẩm/order.
    • Bạn có thể tạo chính sách thưởng phạt như phần trên.

2. Chỉ số KPI quản lý đơn hàng

2.1. Giá trị order tối thiểu:

Giá trị order tối thiểu là mức giá tối thiểu mà tại đó bạn mới ký đơn hàng để bảo vệ tỷ suất doanh thu đặt ra. Bạn nên kiểm tra liên tục tỷ suất này hàng tháng để nắm được những trường hợp order có số lượng dưới mức quy định và lúc này cần nhu yếu bộ phận ký order phải báo cáo giải trình.

2.2. Giá trị trung bình của các order

Được tính bằng tổng giá trị / tổng số order. Chỉ số này cho biết một người mua có số lượng order lớn hơn hay nhỏ hơn số lượng order trung bình.

2.3. Doanh số/khách hàng

Bạn hoàn toàn có thể nắm được những người mua tiềm năng chiếm nhiều doanh thu nhất trải qua chỉ số này và qua đó bạn cần phải tập trung chuyên sâu nỗ lực chăm nom đối tượng người tiêu dùng người mua này.

2.4. Tỷ lệ lợi nhuận/ từng order

Qua chỉ số này, bạn sẽ biết bạn đã sử dụng những loại ngân sách nào và những ngân sách nào có năng lực cải thiện được và phân chia nghĩa vụ và trách nhiệm cho bộ phận nào.

2.5. Tỷ lệ lợi nhuận trên từng khách hàng:

Thông qua việc tổng hợp tỷ suất doanh thu trên từng người mua, bạn sẽ thu thập được tệp người mua đang tạo ra nhiều doanh thu nhất cho bạn. Tuy nhiên, bạn cũng cần chú ý quan tâm những lỗi hoàn toàn có thể xảy ra trong quy trình tổng hợp dẫn đến sai lệch so với trong thực tế.

3. Chỉ số KPI bảo trì

3.1. Số lần không phục vụ được:

Công thức = số lần không Giao hàng được / tổng số lần ship hàng hoặc là tổng số lần không ship hàng được ( nếu bạn không thống kê giám sát được tổng số lần Giao hàng )

Chỉ số này cho biết mức độ phân phối nhu yếu của bộ phận bảo dưỡng và qua đó bạn cần phải tìm hiểu và khám phá nguyên do của việc này và phương hướng xử lý hậu quả .

3.2. Số lần không sửa chữa được:

Công thức = số lần không sửa chữa thay thế được / tổng số lần Giao hàng hoặc đơn thuần là tổng số lần không sửa chữa thay thế được ( nếu bạn không thống kê giám sát được tổng số lần Giao hàng )

Nguyên nhân của việc không sửa được hầu hết là do máy quá cũ, do kinh nghiệm tay nghề, do thiếu dụng cụ,… Bạn cũng cần quan tâm và có thể sửa chữa thay thế kịp thời.

3.3. Chỉ số hiệu quả hoạt động bảo trì:

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bảo trì bao gồm: phản ứng nhanh chóng hay không, sửa tốt hay không, sửa nhanh hay không?,… Với mỗi trường hợp, bạn cần đưa ra trọng số xem trường hợp đó thuộc trường hợp sửa chữa nào? Bình thường, khó hay rất khó,…

Có hai cách đánh giá thường được áp dụng là đánh giá định kỳ và đánh giá ngay sau khi thực hiện. Việc đánh giá ngay sau khi thực hiện sẽ có hiệu quả hơn nhưng đồng thời sẽ tiêu tốn thời gian và tiền bạc hơn.

3.4. Chỉ số chi phí:

Giá thành để bảo dưỡng những máy móc, đồ vật trong bộ phận sản xuất là vô cùng quan trọng để duy trì cho máy móc quản lý và vận hành. Bạn có thể xây dựng những định mức chi cho loại ngân sách này.

4. Chỉ số KPI năng suất

4.1. Năng suất bởi đơn hàng:

KPI bộ phận sản xuất năng suất bởi đơn hàng sẽ được tính theo từng đơn hàng với mục đích so sánh các đơn hàng và tìm ra nguyên nhân việc việc năng suất cao và thấp khác nhau tại từng đơn hàng.

4.2. Năng suất theo cá nhân:

Năng suất theo cá nhân là KPI cho nhân viên sản xuất phản ánh số lượng sản phẩm của mỗi cá nhân làm trong một đơn vị thời gian. Thông qua chỉ tiêu này trong hệ thống KPI trong sản xuất, bạn sẽ nắm được công nhân nào làm việc hiệu quả.

Lưu ý: Chỉ số này chỉ nhìn nhận về số lượng loại sản phẩm đạt chất lượng. Do vậy, vẫn có những công nhân vừa đạt hiệu suất cao vừa có tỷ suất hàng hư hại cao, thậm chí còn cao hơn rất nhiều.

4.3. Năng suất theo bộ phận:

Năng suất theo bộ phận là KPI cho nhân viên sản xuất được tính theo số sản phẩm bộ phận đó theo thời gian được cá nhân hoặc cả bộ phận làm ra. Chỉ số KPI trong sản xuất này là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả làm việc của các bộ phận và người quản lý bộ phận đó.

4.4. So sánh năng suất:

So sánh hiệu suất thuộc KPI cho nhân viên cấp dưới sản xuất giúp bạn biết mình đang đứng ở đâu trên thị trường và từ đó tìm ra giải pháp phù hợp cho công ty của bạn .

Những góc độ bạn có thể sử dụng để so sánh năng suất:

  • Giữa các cá nhân với nhau.
  • Giữa các bộ phận với nhau.
  • Giữa công ty với các đơn vị trong ngành và các công ty khác trên thế giới.

IV. Mẫu KPI nhân viên sản xuất

1. Mẫu KPI Trưởng ca sản xuất

KPI MÔ TẢ ĐO LƯỜNG
Tỷ lê sản phẩm nhập kho đáp ứng được yêu cầu chất lượng của công ty Số ca có chỉ tiêu thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch Vụ
Đảm bảo vận hành máy móc thiết bị trong ca Số sự cố trong ca sản xuất phụ trách (không có dự báo và báo cáo trước đó). Vụ
Đảm bảo các chỉ số về môi trường Số ca phát hiện vượt chỉ số môi trường cho phép Vụ
An toàn lao động trong ca sản xuất Số vi phạm an toàn lao động và tai nạn lao động trong ca phụ trách. Vụ
Đảm bảo nhân lực cho ca sản xuất Số ca thiếu nhân lực không có phương án bổ sung trước đó. Vụ
Tỷ lệ nội dung báo cáo tổng kết được lập theo đúng yêu cầu Tổng nội dung trong báo cáo được đánh giá là “tốt” và “đúng hạn”/tổng nội dung theo yêu cầu 100% Vụ

2. Mẫu KPI Công nhân sản xuất

KPI MÔ TẢ ĐO LƯỜNG
Tỷ lệ sản phẩm hư phải sửa lại theo yêu cầu Số sản phẩm hư trên tổng số sản phẩm nhân viên sản xuất làm ra. Phản ánh tay nghề hay mức độ cẩn thận của từng nhân viên sản xuất. %
Tỷ lệ hàng hư Tỷ lệ hàng hư của cá nhân có thể tính theo công đoạn hay sản phẩm. %
Định mức sử dụng nguyên vật liệu Số lượng nguyên vật liệu được sử dụng cho 1 sản phẩm. Lập định mức giúp nhà quản lý định giá được sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu. %
Tỷ lệ tiêu hao nguyên vật liệu cho phép Tỷ lệ % hao hụt cho phép của nguyên vật liệu trong một đơn hàng tuỳ theo loại đơn hàng. Tỷ lệ này thường ở mức 3-5%. %
Tỷ lệ hư hỏng nguyên vật liệu Tổng số nguyên vật liệu bị hư hỏng do lỗi của nhân viên sản xuất, đo bằng số lượng và giá trị bằng tiền. Giúp xem xét, đánh giá cách thao tác, vận hành của công nhân sản xuất. Số lượng và Tiền

V. Làm sao để cải thiện năng suất lao động sau khi có kết quả KPI bộ phận sản xuất?

Dưới đây là 4 ý tưởng giúp bạn quản trị và cải thiện hiệu suất của nhân viên cấp dưới sản xuất trong tổ chức triển khai của bạn.

1. Truyền đạt kỳ vọng rõ ràng: Đảm bảo nhân viên hiểu rõ về sự phân công công việc. Nếu nhân viên có thể giải thích các mục tiêu bằng lời nói của họ, đó là một cơ hội tốt để họ biết phải làm gì và làm thế nào để hoàn thành nó.

2. Hãy chắc chắn rằng chỉ số đánh giá KPI là phù hợp: Đánh giá thường xuyên và kịp thời đảm bảo nhân viên sản xuất luôn biết yêu cầu và trách nhiệm công việc của họ. Thực hiện đánh giá KPI thường xuyên cũng giúp giữ được các mục tiêu kế hoạch đề ra.

3. Cải thiện tinh thần nhân viên: Nhân viên thực hiện công việc tốt hơn khi họ hài lòng với lợi ích từ công việc của họ. Xem lại những thứ như: môi trường làm việc, lợi ích, mức lương thưởng, sự hiểu biết của nhân viên về sứ mệnh và tầm nhìn công ty.

4. Đảm bảo sử dụng đúng công nghệ sản xuất: Thực hiện các nền tảng công nghệ thúc đẩy hiệu suất sản xuất của nhân viên hiệu quả. Công nghệ rất quan trọng trong các hoạt động sản xuất hiện nay. Thành công của doanh nghiệp là khi áp dụng đúng các quy trình công nghệ sản xuất phù hợp.

VI. Kết luận 

Trên đây là những chia sẻ của InTalents về mẫu KPI trong sản xuất mới nhất, những tiêu chí đánh giá dành riêng cho nhân viên sản xuất. Bên cạnh đó sau khi có kết quả đánh giá KPI, người quản lý cần quan tâm hơn nữa đến việc cải thiện và nâng cao năng suất cho nhân viên của mình. Mẫu KPI vừa là căn cứ để đánh giá công việc vừa là thống kế để điều chỉnh khối lượng công việc.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
InTalents
Địa chỉ: 1039 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 7, Quận Tân Bình
Hotline: 0906988450
Email: support@intalents.co
Website: intalents.co

List of Keywords users find our article on Google

chỉ số kpi trong sản xuất
cách tính kpi trong sản xuất
kpi trong sản xuất

Quản lý Data ứng viên tiềm năng ứng dụng công nghệ AI và Xây dựng Thương hiệu tuyển dụng hiệu quả.

Đăng ký NGAY