Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức mới nhất? Danh mục mã ngạch lương đối với ngạch viên chức mới nhất?

Thông thường khi ứng tuyển vào vị trí làm việc nào đó thì ứng viên sẽ quan tâm đến các yếu tố như: nội dung, tính chất công việc, vị trí làm việc và không thể thiếu mức lương.

Tuy nhiên, cùng một doanh nghiệp thì có nhiều mức lương, mỗi mức lương áp dụng khác nhau, trong đó còn tùy thuộc vào vị trí làm việc, trình độ khi ứng tuyển. Vì vậy khá nhiều người quan tâm đến vấn đề ngạch lương.

1. Ngạch lương là gì?

Theo Khoản 4 Điều 7 Luật số 22/2008 / QH12

4. Ngạch là tên gọi bộc lộ thứ bậc về năng lượng và trình độ trình độ, nhiệm vụ của công chức .

Ngạch lương dùng để phân biệt trình độ và vị trí việc làm của mỗi cá nhân trong một tổ chức, công ty. Trong một ngạch lương thường được phân thành mức lương chuẩn và lương thâm niên.

Khi người lao động có dự tính chuyển từ ngạch thấp lên cao thì cần phải trải qua kỳ thi nâng ngạch. Ngoài ra, việc nâng ngạch lương còn phụ thuộc vào vào mức độ hoàn thành xong việc làm và thâm niên trong nghề.

2. Cách phân loại ngạch lương

Theo quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:

Áp dụng Bảng 2 (Nghị định 204) đối với các ngạch công chức sau:

  • Ngạch nhân viên hạng sang vận dụng ngạch công chức loại A3 ( nhóm 1 )
  • Ngạch nhân viên chính vận dụng ngạch công chức loại A2 ( nhóm 1 )
  • Ngạch nhân viên vận dụng công chức loại A1
  • Ngạch cán sự vận dụng công chức loại A0
  • Ngạch nhân viên cấp dưới vận dụng công chức loại B

Công chức đang giữ các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (cũ) theo Quyết định 414/TCCP-VC sang các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (mới) quy định tại Thông tư 11/2014 Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thông tư quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính thì được chuyển ngạch và xếp lương như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này vận dụng so với cán bộ, công chức chuyên ngành hành chính thao tác trong những cơ quan, tổ chức triển khai của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức triển khai chính trị – xã hội ở TW, cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị chức năng sự nghiệp công lập ( sau đây viết tắt là cơ quan, tổ chức triển khai hành chính ).

Điều 3. Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao gồm:

1. Chuyên viên hạng sang Mã số ngạch : 01.001
2. Chuyên viên chính Mã số ngạch : 01.002
3. Chuyên viên Mã số ngạch : 01.003
4. Cán sự Mã số ngạch : 01.004
5. Nhân viên Mã số ngạch: 01.005

2.1 Đối với ngạch chuyên viên cao cấp

Căn cứ theo Điều 5: Ngạch chuyên viên cao cấp tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV

ngach-luong-la-gi-ngach-luong-chuyen-vien-cap-cao

Ngạch lương đối với chuyên viên cấp cao

2.2 Đối với ngạch chuyên viên chínhCăn cứ theo Điều 6: Ngạch chuyên viên chính tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngach-luong-la-gi

Ngạch lương đối với chuyên viên chính

2.3 Đối với ngạch chuyên viên Căn cứ theo Điều 7: Ngạch chuyên viên tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngach-luong-la-gi

Ngạch lương đối với chuyên viên

2.4 Đối với ngạch cán sựCăn cứ theo Điều 8: Ngạch cán sự tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngach-luong-la-gi

Ngạch lương đối với cán sự

2.5 Đối với ngạch cán sự Căn cứ theo Điều 9: Ngạch cán sự tại Thông tư số 11/2014/TT-BNVLương– Ngạch chuyên viên chính và ngạch chuyên viên: Công chức đã được bổ nhiệm ở ngạch nào thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó.– Đối với ngạch cán sự:

  • Công chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng tương thích với vị trí việc làm đang làm thì được chỉ định vào ngạch cán sự ( mới ), nếu đang xếp lương theo công chức loại A0 ( Nghị định 204 ) thì liên tục xếp lương theo công chức loại A0 đó.
  • Nếu đang xếp lương theo công chức loại B thì được xếp lương lại theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007 / TT-BNV.
  • Trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng tương thích với vị trí việc làm đang làm nhưng đã được chỉ định vào ngạch cán sự ( cũ ) và đang xếp lương theo công chức loại B thì liên tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm ( tính từ ngày 01/10/2017 ).

– Đối với ngạch nhân viên:

  • Các đối tượng người dùng đảm nhiệm vị trí công chức thừa hành, ship hàng đã được tuyển dụng vào làm công chức theo lao lý pháp lý, có bằng tốt nghiệp tầm trung trở lên và đang xếp lương theo công chức loại B thì được chỉ định vào ngạch nhân viên cấp dưới ( mới ) và liên tục được xếp lương theo công chức loại B đó.
  • Riêng so với nhân viên cấp dưới lái xe cơ quan thì phải có bằng lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp và liên tục xếp lương nhân viên cấp dưới lái xe của Bảng 4 ( Nghị định 204 ).
  • Trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp tầm trung trở lên tương thích với vị trí việc làm đang làm thì liên tục được xếp lương theo ngạch nhân viên cấp dưới hiện hưởng của Bảng 4 ( Nghị định 204 ) trong thời hạn 06 năm ( tính từ ngày 01/10/2017 ).
  • Đối với nhân viên cấp dưới hợp đồng ( theo pháp luật tại Nghị định 68/2000 / NĐ-CP ) thì xếp lương theo Bảng 4 ( Nghị định 204 ).

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
InTalents
Địa chỉ: 1039 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 7, Quận Tân Bình
Hotline: 0906988450
Email: support@intalents.co
Website: intalents.co

Quản lý Data ứng viên tiềm năng ứng dụng công nghệ AI và Xây dựng Thương hiệu tuyển dụng hiệu quả.

Đăng ký NGAY