- Home
- ›
- Kĩ năng phỏng vấn
- ›
- 30 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
Bạn sắp tham gia kỳ phỏng vấn tuyển dụng bằng tiếng Anh?
Bạn đang đọc: 30 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
[1] Tell me a little about yourself. (Hãy giới thiệu một chút về bản thân bạn)
→ I’m Ngan. 23 years old this year. I live in Da Nang. I graduated from Da Nang University of Economics with a major in Hospitality Management. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading book and traveling .
( Tôi là Ngân. Năm nay 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp Đại học Kinh tế TP. Đà Nẵng với chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người thao tác siêng năng và muốn tiếp đón nhiều thử thách. Sở thích của tôi là cầu lông, đọc sách và đi du lịch. )
[2] What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)
→ My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment .
( Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ người mua. Tôi luôn lắng nghe và quan tâm kỹ tới nhu yếu người mua và làm cho họ cảm nhận được cảm xúc hơn cả hài lòng. Tôi cũng phối hợp rất tốt khi thao tác nhóm với mọi người. )
[3] What are your weaknesses? How do you improve that? (Điểm yếu của bạn là gì? Bạn đã cải thiện điều đó như thế nào?)
→ This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule .
( Điều này hoàn toàn có thể là xấu, nhưng ở ĐH, tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra yếu tố này, và đang cải tổ bằng cách hoàn thành xong việc làm trước thời hạn. )
[4] What are your short term goals? (Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì)
→ My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for .
( Mục tiêu thời gian ngắn của tôi là tìm một vị trí mà tôi hoàn toàn có thể sử dụng kiến thức và kỹ năng và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng san sẻ sự tăng trưởng và thành công xuất sắc của công ty mà tôi sẽ thao tác. )
[5] What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
→ I want to become a Front Office Manager in 10 years. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of .
( Tôi muốn trở thành Trưởng bộ phận lễ tân trong vòng 10 năm nữa. Tôi muốn tạo nên sự độc lạ và chuẩn bị sẵn sàng thao tác siêng năng để đạt được tiềm năng này. Tôi không muốn có một sự nghiệp thông thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt quan trọng mà tôi hoàn toàn có thể tự hào. )
[6] If you could change one thing about your personality, what would it be and why? (Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?
→ I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding .
( Tôi dễ tuyệt vọng với những người thao tác không siêng năng. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong thái và thói quen thao tác khác nhau. Vì vậy, nếu hoàn toàn có thể biến hóa một điều gì đó, tôi muốn mình đồng cảm mọi người nhiều hơn. )
[7] What does success mean to you? (Theo bạn thành công có nghĩa là gì?)
→ Success means to achieve a goal I have set for myself .
( Thành công có nghĩa là đạt được tiềm năng mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình. )
[8] What does failure mean to you? (Vậy với bạn thất bại có nghĩa là gì?)
→ I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it .
( Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm đáng tiếc và không học được bất kể điều gì từ nó. )
[9] Are you an organized person? (Bạn có phải là người óc tổ chức không?)
→ I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing .
( Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức triển khai. Tôi thường đặt tài liệu và sách vở của mình ở nơi mà mình hoàn toàn có thể lấy chúng nhanh gọn. Tôi cũng tổ chức triển khai việc làm theo cách thuận tiện thấy được đúng chuẩn những gì tôi đang làm. )
[10] In what ways do you manage your time well? (Bạn quản lý thời gian của mình bằng cách nào?)
→ I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient .
( Tôi quản trị thời hạn của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giúp tôi theo dõi việc mình đang làm và thậm chí còn đạt hiệu suất cao cao hơn. )
Khi vấn đáp phỏng vấn, ứng viên cần quan tâm ngôn từ khung hình
[11] How do you handle change? (Bạn ứng phó với sự thay đổi thế nào?)
→ I’ve experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success .
( Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự đổi khác. Tôi đã ứng phó bằng cách chớp lấy thật nhanh thông tin về những đổi khác và thao tác cần mẫn để đem lại thành quả. )
[12] How do you make important decisions? (Bạn thường đưa ra những quyết định quan trọng như thế nào?)
→ Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions .
( Những quyết định hành động quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết trải qua thông tin và bằng sự sáng suốt trải qua kinh nghiệm tay nghề. Tôi sẽ tích lũy tổng thể những thông tin mà tôi hoàn toàn có thể tìm thấy và sau đó vận dụng kinh nghiệm tay nghề của mình trong lúc nghiên cứu và phân tích những thông tin này. Bằng sự phối hợp đó, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được những quyết định hành động quan trọng đúng. )
[13] Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không?)
→ During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure .
( Trong những lần bị áp lực đè nén, tôi nỗ lực ưu tiên lập kế hoạch cụ thể nhất có thẻ. Sau khi sắp xếp xong, thực ra sẽ bắt tay vào thao tác siêng năng theo cách mưu trí. Tôi luôn giữ không để áp lực đè nén ảnh hưởng tác động đến ý thức của mình. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực đè nén. )
[14] Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? (Bạn được xếp vào loại người nào? Một người có thể lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?)
→ I think it’s good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better .
( Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng với tôi, tôi nhận ra mình phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn. )
[15] Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? (Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro?)
→ I think it’s important to take some risks. If that’s what I’m really passionate about, I would definitely try. So I’m more of a risk taker .
(Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi đó là điều tôi thực sự đam mê thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn.)
[16] Why should I hire you? (Tại sao chúng tôi nên chọn bạn?)
→ There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I’m excited and passionate about this hospitality industry and will always give 100 % .
( Có hai nguyên do để anh / chị nên chọn tôi. Thứ nhất, năng lực của tôi trọn vẹn tương thích với những nhu yếu việc làm. Thứ hai, tôi thương mến ngành dịch vụ khách sạn và sẽ luôn luôn góp sức 100 % sức lực lao động của mình cho việc làm. )
[17] Tell me about a time you made a mistake. (Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn phạm sai lầm)
→ I was given a project to complete in a week. I understood the project, but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I realized for myself the lesson is to clarify all the issues that I don’t understand .
( Tôi được giao cho một dự án Bất Động Sản phải triển khai xong trong vòng một tuần. Tôi nắm được dự án Bất Động Sản đó nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án Bất Động Sản. Sau khi hoàn thành xong dự án Bất Động Sản, người đảm nhiệm đã nói với tôi dự án Bất Động Sản triển khai xong không đúng. Tôi thật sự mắc sai lầm đáng tiếc do đã giả định sai một trong những phần của dự án Bất Động Sản thay vì hỏi để được lý giải cụ thể. Tôi nhận ra bài học kinh nghiệm là hãy làm rõ toàn bộ những yếu tố mà mình chưa hiểu .
[18] What extracurricular activities were you involved in? (Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?)
→ I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years. I have also participated in volunteering campaigns for the community .
( Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng chừng hai năm. Tôi cũng từng tham gia những chiến dịch tình nguyện vì hội đồng. )
[19] How would your best friend describe you? (Bạn thân nhất của bạn nói về bạn như thế nào?)
→ I think my best friend would say that I’m very responsible. Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me .
( Bạn thân nhất của tôi nói rằng tôi là người có nghĩa vụ và trách nhiệm. Bất cứ khi nào nhóm bạn của tôi phải hợp tác với nhau trong một hoạt động giải trí nào đó, họ luôn tin yêu tôi. )
[20] How would your lecturers describe you? (Giảng viên Đại học nói về bạn như thế nào?)
→ My lecturer commented : “ You are a very good leader and team-work. ”
Giảng viên của tôi đã nhận xét rằng : “ Em là người có năng lực chỉ huy và thao tác nhóm rất tốt. ”
Biết cách tạo bầu không khí vui tươi khi phỏng vấn sẽ giúp ứng viên kiếm được điểm ấn tượng
[21] During college, how did you spend your summer vacations? (Trong thời gian học đại học, bạn đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào?)
→ Every summers, I had to work to save money for tuition and I took extra English classes .
( Mỗi kỳ nghỉ hè, tôi thường làm thêm để dành tiền đóng học phí và tôi cũng tham gia những khóa học Tiếng Anh. )
[22] Did you do any internships? Where do you intern? (Bạn có đi thực tập không? Thực tập ở đâu?)
→ Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is receptionist and my second internship was for Pullman Danang Beach resort .
( Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte TP. Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên cấp dưới lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Thành Phố Đà Nẵng. )
[23] If you could learn something such as a new skill, what would it be? (Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?)
→ I want to learn how to be a good presenter and be able to lead as well as an MC .
( Tôi muốn học cách để trở thành một người thuyết trình giỏi và có năng lực dẫn dắt như một MC. )
[24] What is your management philosophy? (Phương châm quản lý của bạn là gì?)
→ I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates .
( Tôi nghĩ người quản trị nên có năng lực đưa ra sự hướng dẫn, khuynh hướng, có niềm tin chỉ huy, và sau cuối là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo )
[25] What do you expect from your manager? (Bạn mong đợi gì từ người quản lý của mình?)
→ The most important thing I want from my manager is constructive feedback so I know where I need to improve. I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal .
( Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mình là những phản hồi mang tính thiết kế xây dựng để tôi biết mình cần phải cải tổ điều gì. Tôi muốn mình liên tục tăng trưởng và có một quản trị tốt giúp tôi đạt được tiềm năng của mình. )
[26] What do you know about us? (Bạn biết gì về công ty chúng tôi?)
→ I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things .
( Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường tự nhiên làm việc tốt và là nơi những người góp phần sẽ được ghi nhận xứng danh. Tôi muốn thao tác cho một công ty có nhiều thời cơ và tôi biết Công ty ABC cung ứng những thời cơ này. )
[27] How long have you been looking for a job? (Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi?)
→ I sent out my resumes just last week. I was very excited when I received an email inviting me to an interview from the company .
( Tôi vừa gửi CV xin việc tuần trước. Tôi rất hào hứng khi nhận được email mời tham gia phỏng vấn của công ty. )
[28] If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? (Nếu bạn không hiểu về công việc mà không liên lạc được với sếp thì bạn sẽ làm gì?)
→ I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager’s phone. Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it .
( Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót giải quyết và xử lý và liệu Quản lý có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho Quản lý. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc Quản lý khác để xem có ai biết về việc làm này không. Tôi tin là tìm hiểu và khám phá sâu hơn về việc làm sẽ giúp tôi hiểu được nó. )
[29] How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? (Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì?
→ I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I’ll follow his instructions .
( Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một giải pháp thay thế sửa chữa và lý giải cho họ nghe về những điểm thuận tiện. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được, tôi sẽ làm theo hướng dẫn của cấp trên. )
[30] How long do you plan on staying with this company? (Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?)
→ This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love and many advancement opportunities. I plan on staying a long time .
(Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Công việc phù hợp và nhiều cơ hội thăng tiến. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.)
Tổng hợp
Source: https://intalents.co
Category: Kĩ năng phỏng vấn
Quản lý Data ứng viên tiềm năng ứng dụng công nghệ AI và Xây dựng Thương hiệu tuyển dụng hiệu quả.